Quan sát nhiều trong đời sống, chắc hẳn chúng ta đều chứng kiến hiện tượng nóng chảy và đông đặc. Chẳng hạn đá khi bỏ ra ngoài tủ lạnh sẽ tan thành nước, ngược lại nước để vào tủ lạnh sẽ đông thành đá. Vậy sự nóng chảy và đông đặc là gì? Chúng có đặc điểm gì? Qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ về nóng chảy và đông đặc để từ đó thấy được ứng dụng rộng rãi của hai hiện tượng này trong đời sống. Hãy cùng Monkey tìm hiểu ngay nào !
Sự nóng chảy và sự đông đặc là gì?
Sự nóng chảy là gì ?
-
Định nghĩa
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy
-
Mô tả quá trình nóng chảy qua thí nghiệm sau
Dùng sáp parafin (chất hay được dùng để chế tạo nến), tán nhỏ sáp rồi đổ vào 1 ống nghiệm.
Đặt ống nghiệm vào một cốc nước kèm theo chiếc nhiệt kế đo nhiệt độ
Dùng đèn cồn để bên dưới ống nghiệm để đun.
Theo dõi nhiệt độ của sáp trên nhiệt kế sau mỗi phút, ta có kết quả theo dõi như sau
Thời gian đun (phút) |
Nhiệt độ (độ C) |
Thể rắn hay lỏng |
30 |
Rắn |
|
1 |
34 |
Rắn |
2 |
38 |
Rắn |
3 |
42 |
Rắn |
4 |
46 |
Rắn |
5 |
50 |
Rắn và lỏng |
6 |
50 |
Rắn và lỏng |
7 |
50 |
Rắn và lỏng |
8 |
50 |
Rắn và lỏng |
9 |
50 |
Rắn và lỏng |
10 |
65 |
Lỏng |
11 |
80 |
Lỏng |
Nhận xét: Sáp parafin nóng chảy ở nhiệt độ 50 độ C, đây gọi là nhiệt độ nóng chảy của sáp. Khi nóng chảy nhiệt độ của sáp không thay đổi.
Sự đông đặc là gì ?
-
Định nghĩa
Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là thể đông đặc.
-
Mô tả quá trình đông đặc qua thí nghiệm
Vẫn từ thí nghiệm trên, lần này ta sẽ tắt đèn cồn đi và để bình nước nóng ra ngoài. Từ đó quan sát ghi lại nhiệt độ của sáp sau mỗi phút. Kết quả như dưới đây
Thời gian (phút) |
Nhiệt độ (độ C) |
Thể rắn hay lỏng |
80 |
Lỏng |
|
1 |
65 |
Lỏng |
2 |
50 |
Rắn và lỏng |
3 |
50 |
Rắn và lỏng |
4 |
50 |
Rắn và lỏng |
5 |
50 |
Rắn và lỏng |
6 |
50 |
Rắn và lỏng |
7 |
46 |
Rắn |
8 |
42 |
Rắn |
9 |
38 |
Rắn |
10 |
34 |
Rắn |
11 |
30 |
Rắn |
Nhận xét: Sáp parafin đông đặc ở nhiệt độ 50 độ C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của sáp. Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của sáp không thay đổi
Đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc
Qua định nghĩa và hai thí nghiệm về sự nóng chảy và đông đặc, ta có thể kết luận về hiện tượng nóng chảy và đông đặc như sau:
-
Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Ta gọi nhiệt độ đó là nhiệt độ nóng chảy
-
Đối với các chất khác nhau, thì có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
-
Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi (trừ thủy tinh, nhựa đường…)
-
Đối với cùng một chất, nếu nó nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó (Ví dụ nước nhiệt độ nóng chảy là 0 độ C)
-
Đa số các chất có thể tích ở dạng đông đặc nhỏ hơn thể tích khi ở dạng lỏng (trừ nước, đồng, gang…)
Phân biệt sự nóng chảy và đông đặc
Sự nóng chảy và sự đông đặc là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau. Khi nóng chảy, vật từ thể rắn chuyển sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy nhất định. Còn khi đông đặc vật chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ở nhiệt độ nhất định
Quá trình nóng chảy và đông đặc đối xứng nhau nếu ta biểu diễn cả hai trên cùng một tọa độ
Ví dụ phân biệt sự nóng chảy và đông đặc: Khi để nước vào tủ lạnh ngăn đá, ta thấy nước chuyển thành đá. Còn khi cho đá từ tủ lạnh ra bên ngoài, đá chuyển sang nước.
Ứng dụng sự nóng chảy và sự đông đặc trong đời sống
Một số ứng dụng sự nóng chảy phải kể đến như
-
Cây nến khi thắp sáng nó sẽ từ từ nóng lên rồi chảy thành chất lỏng.
-
Để đúc chuông, người ta đun chảy kim loại rồi đổ chất lỏng vào một khuôn đợi đến khi nguội, đúc thành hình. Tương tự với nồi, tượng, hay hình bất kì…
-
Nghề tạo thủy tinh: Làm bình thủy tinh, đồ vật bất kỳ được làm từ thủy tinh
Ứng dụng của sự đông đặc
-
Từ dạng lỏng như nước có thể đặt vào tủ lạnh để làm đá. Tương tự ta có thể làm kem, sữa chua,..
-
Trong ngành công nghiệp luyện kim, các kim loại từ hỗn hợp lỏng người ta đổ vào khuôn để nguội tạo thành hình theo ý muốn.
Xem thêm: Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ? Nêu khái niệm, đặc điểm và cho ví dụ (Vật lý 6)
Nhiệt độ nóng chảy của một số chất phổ biến
Các chất khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Ta có bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất dưới đây
Chất |
Nhiệt độ nóng chảy (độ C) |
Vonfam (chất làm dây tóc bóng đèn) |
3370 |
Thép |
1300 |
Đồng |
1083 |
Vàng |
1064 |
Bạc |
960 |
Chì |
327 |
Kẽm |
420 |
Băng phiến |
80 |
Nước |
|
Thủy ngân |
- 39 |
Rượu |
- 117 |
Bài tập về sự nóng chảy và đông đặc
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, không xảy ra sự nóng chảy
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước
B. Đốt một ngọn nến
C. Đốt một ngọn đèn dầu
D. Đúc một cái chuông đồng
Đáp án: C
Câu 2: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
Đáp án: D
Câu 3: Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Khi tăng tới 80 độ C thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào.
A. Chỉ có thể ở thể lỏng
B. Chỉ có thể ở thể rắn
C. Chỉ có thể ở thể hơi
D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng
Đáp án: D
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây là sai
A. Đông đặc và nóng chảy là hai quá trình ngược nhau
B. Một chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ ấy
C. Trong khi đang nóng chảy hoặc đông đặc, thì nhiệt độ của nhiều chất không thay đổi
D. Cả ba câu trên đều sai
Đáp án: D
Câu 5: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.
C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.
D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nướcĐáp án: D
Câu 6: Ở nhiệt độ phòng, chất nào sau đây không tồn tại ở thể lỏng?
A. Thủy ngân
B. Rượu
C. Nhôm
D. Nước
Đáp án: C
Vậy qua trên ta biết được sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Sự nóng chảy và sự đông đặc được ứng dụng rất nhiều trong đời sống như đúc chuông, làm thủy tinh, đồ ăn….Monkey hy vọng các bạn đã hiểu rõ kiến thức phần này. Hãy theo dõi kiến thức cơ bản từ Monkey để có thêm nhiều bài học hay và hữu ích nhé.